Báo cáo tự động qua Email (HTML) trong SQL Server
Cách để gửi báo cáo tự động qua Email bằng định dạng HTML trong SQL Server. Bạn chỉ cần chuẩn bị một tài khoản Email để thiết lập SMTP Server
Microsoft SQL Server
Cách để gửi báo cáo tự động qua Email bằng định dạng HTML trong SQL Server. Bạn chỉ cần chuẩn bị một tài khoản Email để thiết lập SMTP Server
Hướng dẫn tự động sao lưu (Full Backup, Differential Backup, Transaction Log Backup) và giữ lại các tệp dữ liệu gần nhất trong SQL Server.
Transactional Replication sử dụng để sao chép tự động liên tục các dữ liệu giao dịch (Transaction Data) một chiều từ Publisher đến Subscriber
Replication là công nghệ sao chép, phân phối dữ liệu, khôi phục dữ liệu sau thảm họa. Có 4 loại: Snapshot, Transactional, Peer-to-peer, Merge
Vòng lặp WHILE trong Microsoft SQL Server dùng để chạy lệnh được lặp đi lặp lại nhiều lần khi điều kiện cho trước là TRUE, khi FALSE vòng lặp sẽ kết thúc.
Lệnh IF ELSE trong Microsoft SQL Server dùng để thực thi các lệnh có điều kiện: nếu điều kiện đúng thì thực thi lệnh đó, ngược lại thực thi lệnh trong ELSE.
Lệnh ALTER INDEX trong Microsoft SQL Server dùng để sửa chỉ mục (Index) trong bảng (Table).
Lệnh DROP INDEX trong Microsoft SQL Server dùng để xóa chỉ mục (Index) trong bảng (Table).
Lệnh CREATE INDEX trong Microsoft SQL Server dùng để tạo chỉ mục (Index) trong bảng (Table). Có 2 loại Index là Clustered Index và Non-Clustered Index.
Lệnh DROP TRIGGER trong Microsoft SQL Server dùng để xóa Trigger (DDL Trigger và DML Trigger) trong CSDL.
Lệnh ALTER TRIGGER trong Microsoft SQL Server dùng để sửa Trigger (DDL Trigger và DML Trigger) trong CSDL.
Lệnh CREATE TRIGGER trong Microsoft SQL Server dùng để tạo Trigger (DDL Trigger và DML Trigger) trong CSDL.
Lệnh DROP FUNCTION trong Microsoft SQL Server dùng để xóa hàm (UDF: User-Defined Function) trong CSDL.
Lệnh ALTER FUNCTION trong Microsoft SQL Server dùng để sửa hàm (UDF: User-Defined Function) trong CSDL.
Lệnh CREATE FUNCTION trong Microsoft SQL Server dùng để tạo hàm (UDF: User-Defined Function) trong CSDL.
Lệnh DROP PROC (hoặc DROP PROCEDURE) trong Microsoft SQL Server dùng để xóa Stored Procedure (thủ tục nội tại) trong CSDL.
Lệnh ALTER PROC (hoặc ALTER PROCEDURE) trong Microsoft SQL Server dùng để sửa Stored Procedure (thủ tục nội tại) trong CSDL.
Lệnh CREATE PROC (hoặc CREATE PROCEDURE) trong Microsoft SQL Server dùng để tạo Stored Procedure (thủ tục nội tại) trong CSDL.
Cách kiểm tra kết nối từ máy trạm (Client) vào máy chủ (Server) CSDL Microsoft SQL Server.
Variable (biến) trong Microsoft SQL Server là một đối tượng trên CSDL dùng để lưu dữ liệu tạm thời. Có 2 loại: biến hệ thống, biến do người dùng định nghĩa.
Lệnh DROP TABLE # trong Microsoft SQL Server dùng để xóa bảng tạm cục bộ trên CSDL, lệnh DROP TABLE ## dùng để xóa bảng tạm toàn cục.
Lệnh ALTER TABLE # trong Microsoft SQL Server dùng để sửa cấu trúc bảng tạm cục bộ trên CSDL, lệnh ALTER TABLE ## dùng để sửa cấu trúc bảng tạm toàn cục.
Lệnh CREATE TABLE # trong Microsoft SQL Server dùng để tạo cấu trúc bảng tạm cục bộ trên CSDL, lệnh CREATE TABLE ## dùng để tạo cấu trúc bảng tạm toàn cục.
Lệnh MERGE trong Microsoft SQL Server dùng để hỗ trợ kết hợp thực thi nhiều thao tác cập nhật dữ liệu (INSERT, UPDATE, DELETE) vào một thao tác đơn.
Lệnh TRUNCATE TABLE trong Microsoft SQL Server dùng để xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng; không có mệnh đề WHERE; cột IDENTITY sẽ được khởi tạo lại từ đầu.
Lệnh DELETE trong Microsoft SQL Server dùng để xóa dữ liệu đang tồn tại trong bảng (Table).
Lệnh UPDATE trong Microsoft SQL Server dùng để sửa dữ liệu hiện có trong bảng (Table).
Lệnh INSERT trong Microsoft SQL Server dùng để thêm mới dữ liệu vào bảng (Table).
Lệnh DROP VIEW trong Microsoft SQL Server dùng để xóa bảng ảo (View) trong CSDL.
Lệnh ALTER VIEW trong Microsoft SQL Server dùng để sửa cấu trúc bảng ảo (View) trong CSDL.
Lệnh CREATE VIEW trong Microsoft SQL Server dùng để tạo cấu trúc bảng ảo (View) trong CSDL. View chứa các cột của một hoặc nhiều Table và không lưu dữ liệu.
Lệnh ALTER DATABASE trong Microsoft SQL Server dùng để sửa CSDL: sửa tên, điều chỉnh trạng thái, thay đổi đường dẫn lưu file vật lý…
Mệnh đề HAVING trong Microsoft SQL Server được dùng kết hợp với mệnh đề GROUP BY để lọc bớt dữ liệu trên các hàm nhóm dữ liệu (AVG, COUNT, MAX, MIN, SUM).
Hàm CAST trong Microsoft SQL Server dùng để chuyển đổi một biểu thức thuộc bất kỳ kiểu dữ liệu nào thành kiểu dữ liệu được chỉ định.
Hàm STR trong Microsoft SQL Server trả về một chuỗi đại diện cho một số thực, số ký tự mặc định là 10, số lẻ mặc định là 0 và không vượt quá 16.
Hàm REPLICATE trong Microsoft SQL Server dùng để lặp lại một chuỗi với số lần lặp được chỉ định. Nếu chuỗi lặp là NULL thì trả về NULL.
Hàm SUBSTRING trong Microsoft SQL Server dùng để trích xuất một số ký tự từ chuỗi nguồn, bắt đầu từ vị trí chỉ định (từ trái qua phải).
Hàm RIGHT trong Microsoft SQL Server dùng để trích xuất một số ký tự từ chuỗi nguồn, bắt đầu từ bên phải. Nếu chuỗi nguồn là NULL thì trả về NULL.
Hàm LEFT trong Microsoft SQL Server dùng để trích xuất một số ký tự từ chuỗi nguồn, bắt đầu từ bên trái. Nếu chuỗi nguồn là NULL thì trả về NULL.