DELETE – Lệnh xóa dữ liệu
Nội dung
1. Mô tả
- Lệnh DELETE dùng để xóa dữ liệu đang tồn tại trong bảng (Table).
2. Cú pháp
- Thông thường (điều kiện từ 1 bảng)
DELETE Tên_bảng
WHERE Điểu_kiện
--Hoặc (có thể thêm FROM):
DELETE FROM Tên_bảng
WHERE Điểu_kiện
- Lệnh DELETE… FROM (điều kiện kết hợp từ nhiều bảng)
DELETE Tên_bảng
FROM Tên_bảng_1
INNER|LEFT|RIGHT JOIN Tên_bảng_2 ON Biểu_thức_liên_kết
WHERE Điều_kiện_xóa_dữ_liệu
--Hoặc (có thể thêm FROM):
DELETE FROM Tên_bảng
FROM Tên_bảng_1
INNER|LEFT|RIGHT JOIN Tên_bảng_2 ON Biểu_thức_liên_kết
WHERE Điều_kiện_xóa_dữ_liệu
3. Ví dụ
- Xóa các dòng khỏi bảng: sử dụng mệnh đề WHERE nếu muốn chỉ định những dòng nào cần xóa
DELETE DEPARTMENTS
WHERE Department_id = 120
- Nếu không có mệnh đề WHERE thì tất cả các dòng sẽ bị xóa.
DELETE DEPARTMENTS
- Lệnh DELETE… FROM: ví dụ xóa tất cả các nhân viên làm việc tại thành phố Oxford (Tham khảo thêm mệnh đề JOIN).
DELETE e
FROM EMPLOYEES e
INNER JOIN DEPARTMENTS d ON (e.Department_id = d.Department_id)
INNER JOIN LOCATIONS l ON d.Location_id = l.Location_id
WHERE l.City = N'Oxford'
Ghi chú: tắt Enforce Foreign Key Constraint trên bảng EMPLOYEES mới thực hiện được lệnh trên: nhấp chuột phải lên bảng EMPLOYEES > Design > Màn hình xuất hiện nhấp chuột phải ngoài vùng trống > Chọn Relationships… > Dòng Enforce Foreign Key Constraint chọn No.
Xem thêm: lệnh thêm dữ liệu INSERT, lệnh sửa dữ liệu UPDATE, lệnh xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng TRUNCATE TABLE, lệnh trộn dữ liệu MERGE.