UPDATE – Lệnh sửa dữ liệu

1. Mô tả

  • Lệnh UPDATE dùng để sửa dữ liệu hiện có trong bảng (Table).
  • Có thể sửa nhiều dòng tại một thời điểm.

2. Cú pháp

  • Thông thường (điều kiện từ 1 bảng)
UPDATE Tên_bảng
SET Cột_1 = Giá_trị_1, Cột_2 = Giá_trị_2,... Cột_n = Giá_trị_n
WHERE Điều_kiện
  • Lệnh UPDATE… FROM (điều kiện kết hợp từ nhiều bảng)
UPDATE Tên_bảng
	SET Tên_cột = Biểu_thức,...
FROM Tên_bảng_1
	INNER|LEFT|RIGHT JOIN Tên_bảng_2 ON Biểu_thức_liên_kết
WHERE Điều_kiện_sửa_đổi

3. Ví dụ

  • Mệnh đề WHERE sẽ xác định những dòng nào được sửa.
UPDATE EMPLOYEES
SET Salary = 7000, Commission_pct = NULL
WHERE Employee_id = 145
  • Nếu không có mệnh đề WHERE thì tất cả các dòng trong bảng đều được sửa.
UPDATE EMPLOYEES
SET Department_id = 10
  • Sửa với truy vấn con: ví dụ sửa lương của nhân viên 114 bằng lương của nhân viên 205.
UPDATE EMPLOYEES
SET Salary = (SELECT Salary FROM EMPLOYEES WHERE Employee_id = 205)
WHERE Employee_id = 114
  • Lệnh UPDATE… FROM: ví dụ tăng lương $100 cho các nhân viên làm việc ở thành phố Oxford. (Tham khảo thêm mệnh đề JOIN)
UPDATE e
	SET e.Salary = e.Salary + 100
FROM EMPLOYEES e
	INNER JOIN DEPARTMENTS d ON e.Department_id = d.Department_id
	INNER JOIN LOCATIONS l 	ON d.Location_id = l.Location_id
WHERE l.City = N'Oxford'

Xem thêm: lệnh thêm dữ liệu INSERT, lệnh xóa dữ liệu DELETE, lệnh xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng TRUNCATE TABLE, lệnh trộn dữ liệu MERGE.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *