UPDATE – Lệnh sửa dữ liệu
Lệnh UPDATE trong Microsoft SQL Server dùng để sửa dữ liệu hiện có trong bảng (Table).
Lệnh UPDATE trong Microsoft SQL Server dùng để sửa dữ liệu hiện có trong bảng (Table).
Lệnh INSERT trong Microsoft SQL Server dùng để thêm mới dữ liệu vào bảng (Table).
Lệnh DROP VIEW trong Microsoft SQL Server dùng để xóa bảng ảo (View) trong CSDL.
Lệnh ALTER VIEW trong Microsoft SQL Server dùng để sửa cấu trúc bảng ảo (View) trong CSDL.
Lệnh CREATE VIEW trong Microsoft SQL Server dùng để tạo cấu trúc bảng ảo (View) trong CSDL. View chứa các cột của một hoặc nhiều Table và không lưu dữ liệu.
Lệnh ALTER DATABASE trong Microsoft SQL Server dùng để sửa CSDL: sửa tên, điều chỉnh trạng thái, thay đổi đường dẫn lưu file vật lý…
Mệnh đề HAVING trong Microsoft SQL Server được dùng kết hợp với mệnh đề GROUP BY để lọc bớt dữ liệu trên các hàm nhóm dữ liệu (AVG, COUNT, MAX, MIN, SUM).
Hàm CAST trong Microsoft SQL Server dùng để chuyển đổi một biểu thức thuộc bất kỳ kiểu dữ liệu nào thành kiểu dữ liệu được chỉ định.
Hàm STR trong Microsoft SQL Server trả về một chuỗi đại diện cho một số thực, số ký tự mặc định là 10, số lẻ mặc định là 0 và không vượt quá 16.
Hàm REPLICATE trong Microsoft SQL Server dùng để lặp lại một chuỗi với số lần lặp được chỉ định. Nếu chuỗi lặp là NULL thì trả về NULL.
Hàm SUBSTRING trong Microsoft SQL Server dùng để trích xuất một số ký tự từ chuỗi nguồn, bắt đầu từ vị trí chỉ định (từ trái qua phải).
Hàm RIGHT trong Microsoft SQL Server dùng để trích xuất một số ký tự từ chuỗi nguồn, bắt đầu từ bên phải. Nếu chuỗi nguồn là NULL thì trả về NULL.
Hàm LEFT trong Microsoft SQL Server dùng để trích xuất một số ký tự từ chuỗi nguồn, bắt đầu từ bên trái. Nếu chuỗi nguồn là NULL thì trả về NULL.
Lệnh SELECT trong Microsoft SQL Server dùng để xác định các cột hiển thị.
Hàm RAND trong Microsoft SQL Server trả về một số thập phân ngẫu nhiên >= 0 và < 1. Biểu thức số nếu được chỉ định thì kết quả trả về luôn giống nhau.
Hàm ISNULL trong Microsoft SQL Server trả về một giá trị thay thế nếu biểu thức là NULL, nếu biểu thức khác NULL hàm trả về chính biểu thức.
Hàm COALESCE trong Microsoft SQL Server trả về giá trị khác NULL đầu tiên trong danh sách.
Hàm SQRT trong Microsoft SQL Server trả về căn bậc hai của giá trị trong biểu thức số dương.
Hàm SIGN trong Microsoft SQL Server trả về dấu của một biểu thức số. Nếu biểu thức số > 0 SIGN = 1, biểu thức số = 0 SIGN = 0, biểu thức số < 0 SIGN= -1.
Hàm IIF trong Microsoft SQL Server trả về True nếu biểu thức luận lý là đúng, trả về False nếu biểu thức luận lý là sai.
Hàm CEILING trong Microsoft SQL Server trả về giá trị nguyên nhỏ nhất và lớn hơn hoặc bằng biểu thức số truyền vào.
Hàm FLOOR trong Microsoft SQL Server trả về giá trị nguyên lớn nhất và nhỏ hơn hoặc bằng biểu thức số truyền vào.
Hàm ROUND trong Microsoft SQL Server dùng để làm tròn số đến một vị trí phần nguyên hoặc vị trí phần thập phân được chỉ định.
Lệnh ALTER TABLE trong Microsoft SQL Server dùng để sửa cấu trúc bảng trong CSDL.
Lệnh DROP TABLE trong Microsoft SQL Server dùng để xóa bảng trong CSDL (xóa cả dữ liệu và cấu trúc bảng).
Lệnh CREATE TABLE trong Microsoft SQL Server dùng để tạo cấu trúc bảng trên CSDL, bảng dùng để lưu trữ dữ liệu, gồm các cột và các dòng.
Lệnh DROP DATABASE trong Microsoft SQL Server dùng để xóa CSDL. Lưu ý: phải sao lưu (backup) trước khi thực hiện lệnh này.
Lệnh CREATE DATABASE trong Microsoft SQL Server dùng để tạo CSDL mới.
Hàm YEAR trong Microsoft SQL Server trả về một số nguyên (từ 1 đến 9999) là năm của biểu thức thời gian truyền vào: SELECT YEAR(Thời_gian)
Hàm MONTH trong Microsoft SQL Server trả về một số nguyên (từ 1 đến 12) là tháng trong năm của biểu thức thời gian truyền vào.
Hàm DAY trong Microsoft SQL Server trả về một số nguyên (từ 1 đến 31) là ngày trong tháng của biểu thức thời gian truyền vào.
Hàm GETUTCDATE trong Microsoft SQL Server trả về định dạng ‘YYYY-MM-DD hh:mm:ss.mmm’ năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây hiện hành của máy chủ CSDL (UTC/GMT).
Hàm SYSDATETIME trong Microsoft SQL Server trả về định dạng ‘YYYY-MM-DD hh:mm:ss.mmmmmmm’ năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây hiện hành của máy chủ CSDL.
Hàm GETDATE trong Microsoft SQL Server trả về định dạng ‘YYYY-MM-DD hh:mm:ss.mmm’ năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây hiện hành của máy chủ CSDL.
Hàm CHOOSE trong Microsoft SQL Server dùng để lấy ra giá trị ở vị trí chỉ số: CHOOSE(Chỉ_số, Giá_trị_1, Giá_trị_2,… Giá_trị_n)
Hàm PATINDEX trong Microsoft SQL Server trả về vị trí của mẫu tìm trong chuỗi nguồn, không phân biệt chữ thường chữ hoa, nếu không tìm thấy thì trả về 0.
Hàm CONCAT trong Microsoft SQL Server dùng để nối hai hay nhiều chuỗi thành một chuỗi duy nhất, nếu chuỗi NULL thì kết quả trống.
Hàm REPLACE trong Microsoft SQL Server dùng để thay thế chuỗi, không phân biệt chữ thường chữ hoa, trả về NULL nếu biểu thức là NULL.
Hàm REVERSE trong Microsoft SQL Server dùng để đảo ngược các ký tự trong một biểu thức và trả về NULL nếu biểu thức là NULL.