SELECT – Lệnh xem dữ liệu
Lệnh SELECT trong Microsoft SQL Server dùng để xác định các cột hiển thị.
Lệnh SELECT trong Microsoft SQL Server dùng để xác định các cột hiển thị.
Hàm RAND trong Microsoft SQL Server trả về một số thập phân ngẫu nhiên >= 0 và < 1. Biểu thức số nếu được chỉ định thì kết quả trả về luôn giống nhau.
Hàm ISNULL trong Microsoft SQL Server trả về một giá trị thay thế nếu biểu thức là NULL, nếu biểu thức khác NULL hàm trả về chính biểu thức.
Hàm COALESCE trong Microsoft SQL Server trả về giá trị khác NULL đầu tiên trong danh sách.
Hàm SQRT trong Microsoft SQL Server trả về căn bậc hai của giá trị trong biểu thức số dương.
Hàm SIGN trong Microsoft SQL Server trả về dấu của một biểu thức số. Nếu biểu thức số > 0 SIGN = 1, biểu thức số = 0 SIGN = 0, biểu thức số < 0 SIGN= -1.
Hàm IIF trong Microsoft SQL Server trả về True nếu biểu thức luận lý là đúng, trả về False nếu biểu thức luận lý là sai.
Hàm CEILING trong Microsoft SQL Server trả về giá trị nguyên nhỏ nhất và lớn hơn hoặc bằng biểu thức số truyền vào.
Hàm FLOOR trong Microsoft SQL Server trả về giá trị nguyên lớn nhất và nhỏ hơn hoặc bằng biểu thức số truyền vào.
Hàm ROUND trong Microsoft SQL Server dùng để làm tròn số đến một vị trí phần nguyên hoặc vị trí phần thập phân được chỉ định.
Lệnh ALTER TABLE trong Microsoft SQL Server dùng để sửa cấu trúc bảng trong CSDL.
Lệnh DROP TABLE trong Microsoft SQL Server dùng để xóa bảng trong CSDL (xóa cả dữ liệu và cấu trúc bảng).
Lệnh CREATE TABLE trong Microsoft SQL Server dùng để tạo cấu trúc bảng trên CSDL, bảng dùng để lưu trữ dữ liệu, gồm các cột và các dòng.
Lệnh DROP DATABASE trong Microsoft SQL Server dùng để xóa CSDL. Lưu ý: phải sao lưu (backup) trước khi thực hiện lệnh này.
Lệnh CREATE DATABASE trong Microsoft SQL Server dùng để tạo CSDL mới.
Hàm YEAR trong Microsoft SQL Server trả về một số nguyên (từ 1 đến 9999) là năm của biểu thức thời gian truyền vào: SELECT YEAR(Thời_gian)
Hàm MONTH trong Microsoft SQL Server trả về một số nguyên (từ 1 đến 12) là tháng trong năm của biểu thức thời gian truyền vào.
Hàm DAY trong Microsoft SQL Server trả về một số nguyên (từ 1 đến 31) là ngày trong tháng của biểu thức thời gian truyền vào.
Hàm GETUTCDATE trong Microsoft SQL Server trả về định dạng ‘YYYY-MM-DD hh:mm:ss.mmm’ năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây hiện hành của máy chủ CSDL (UTC/GMT).
Hàm SYSDATETIME trong Microsoft SQL Server trả về định dạng ‘YYYY-MM-DD hh:mm:ss.mmmmmmm’ năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây hiện hành của máy chủ CSDL.
Hàm GETDATE trong Microsoft SQL Server trả về định dạng ‘YYYY-MM-DD hh:mm:ss.mmm’ năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây hiện hành của máy chủ CSDL.
Hàm CHOOSE trong Microsoft SQL Server dùng để lấy ra giá trị ở vị trí chỉ số: CHOOSE(Chỉ_số, Giá_trị_1, Giá_trị_2,… Giá_trị_n)
Hàm PATINDEX trong Microsoft SQL Server trả về vị trí của mẫu tìm trong chuỗi nguồn, không phân biệt chữ thường chữ hoa, nếu không tìm thấy thì trả về 0.
Hàm CONCAT trong Microsoft SQL Server dùng để nối hai hay nhiều chuỗi thành một chuỗi duy nhất, nếu chuỗi NULL thì kết quả trống.
Hàm REPLACE trong Microsoft SQL Server dùng để thay thế chuỗi, không phân biệt chữ thường chữ hoa, trả về NULL nếu biểu thức là NULL.
Hàm REVERSE trong Microsoft SQL Server dùng để đảo ngược các ký tự trong một biểu thức và trả về NULL nếu biểu thức là NULL.
Hàm CHARINDEX trong Microsoft SQL Server tìm chuỗi tính từ vị trí bắt đầu trong biểu thức và trả về vị trí tìm thấy, không phân biệt chữ thường chữ hoa.
Hàm DATALENGTH trong Microsoft SQL Server đếm luôn các khoảng trắng ở cuối, đếm luôn biểu thức chỉ có khoảng trắng, trả về NULL nếu biểu thức là NULL.
Hàm LEN trong Microsoft SQL Server không đếm các khoảng trắng ở cuối, không đếm biểu thức chỉ có khoảng trắng, trả về NULL nếu biểu thức là NULL.
Hàm CONVERT trong Microsoft SQL Server dùng để chuyển đổi biểu thức từ kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác.
Mệnh đề GROUP BY trong Microsoft SQL Server dùng để tạo các phân nhóm dữ liệu trên 1 cột hoặc nhiều cột.
Mệnh đề JOIN trong Microsoft SQL Server: Equi Join, Non Equi Join, Self Join, CROSS JOIN, JOIN… ON…, LEFT JOIN, RIGHT JOIN, FULL JOIN.
Mệnh đề EXCEPT trong Microsoft SQL Server trả về những dòng có trong kết quả bên trái và không có trong kết quả bên phải.
Hàm FORMAT trong Microsoft SQL Server dùng để đổi kiểu dữ liệu và định dạng thời gian, số.
Mệnh đề UNION, UNION ALL trong Microsoft SQL Server: số lượng các cột của hai câu truy vấn phải bằng nhau, các cột tương ứng phải có kiểu dữ liệu giống nhau
Mệnh đề WHERE trong Microsoft SQL Server để giới hạn dòng dữ liệu, mệnh đề WHERE theo sau mệnh đề FROM.
Mệnh đề INTERSECT trong Microsoft SQL Server trả về những dòng có trong kết quả của cả 2 bảng.
Cột bí danh Alias (AS) trong Microsoft SQL Server dùng để thay thế tên cột mặc định, có thể thêm từ khóa AS giữa tên cột và bí danh.
Hàm SUM trong Microsoft SQL Server: trả về giá trị tổng, dùng cho dữ liệu kiểu số, không tính giá trị NULL, nếu biểu thức là NULL thì trả về NULL.
Biểu thức CASE trong Microsoft SQL Server có 2 loại: biểu thức CASE dạng đơn giản, biểu thức CASE dạng tìm kiếm.